1. Understand - Đọc hiểu<br />
2. Ngữ pháp : Possessive Pronouns ( đại từ sở hữu )<br />
+) Đại từ sở hữu là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu, có chức năng giúp tránh lặp danh từ hoặc cụm danh từ trong câu.<br />
+) Possessive Pronouns : Mine, yours, his, hers, its, ours, theirs ( tương ứng với : I, you, he, she, it, we, they)<br />
Ví dụ :<br />
-  Her car is black and MINE is white.<br />
( MINE thay thế cho cụm “my car” và dùng để chỉ sự sở hữu của tôi.)<br />
- This is my glass. YOURS is on the table.<br />
( YOURS thay thế cho cụm “your glass”, dùng để chỉ sự sở hữu của bạn và tránh lặp lại từ trong câu.)<br />
+) Đại từ sở hữu dùng  để trả lời cho câu hỏi Whose…?<br />
Ví dụ : Whose book is this? => It’s mine. <br />
<br />
<br />
BTVN<br />
- Con thực hành ôn tập kiến thức ngữ pháp đã học nhé<br />
- Con hoàn thành bài tập sách Workbook trang 78, 79<br />
- Con hoàn thành bài tập sách Grammar Book trang 46,47
Lecture Type
              Bài tập về nhà
          code
              ONL.OD2.U9L2
          Status
              1
          Created by
              9b5e38c2-1bf4-4206-b650-4fda048898c5
          Subjects