Unit 9 : Where does Energy come from? - Lesson 2
<p><span style="background-color:transparent;color:#000000;"><strong>1.
<p><span style="background-color:transparent;color:#000000;"><strong>1.
<p><strong>1.Từ mới</strong><br>windmill, sailboat, wind turbine, wind farm, coal, oil, natural gas, pollution, power plant, electricity<br><strong>2.Big question</strong>: Where does energy come from?<br><strong>3.Learn: Paraphrasing </strong><br>- Khi con đọc thông tin mới, thông tin đó có thể khó nhớ --> Con nên lặp lại hoặc viết thông tin bằng chính từ ngữ của mình<br>- Đưa thông tin mới vào, bằng từ ngữ của mình --> Nó được gọi là<br><strong>4.Reading: </stro
<p><span style="background-color:transparent;color:#000000;"><strong>1. Ôn tập từ vựng và ngữ pháp</strong></span></p><p><span style="background-color:transparent;color:#000000;"><strong>2.
<p><strong>1. Listening </strong>- sách student book trang 82<br>Link audio - <a href="https://drive.google.com/file/d/1kdFomLefXRFRvefrz-6hKXz-GF_LxCtv/view?….
<p><strong>1.Cấu trúc ngữ pháp: Future Plans with Going to</strong><br>- You can use “going to” to talk about a plan for the future<br>- The plan was made before the speaker talks about it<br>+) Cấu trúc câu khẳng định<br>Chủ ngữ + tobe + going to + động từ nguyên thể <br>+) Cấu trúc câu phủ định<br>Chủ ngữ + tobe + not + going to + động từ nguyên thể.<br>+) Câu hỏi<br>Tobe + chủ ngữ + going to + động từ nguyên thể?<br>--> Yes, chủ ngữ + tobe<br>--> No, chủ ngữ + tobe + not</p><p>
<p><strong>1.Từ mới</strong><br>airport, passenger, passport, destination, sick, earache, headache, fever, doctor, medicine<br><strong>2.Learn: Problem and Solution</strong> ( Vấn đề và giải pháp )<br>- Vấn đề là điều gì đó gây rắc rối cho nhân vật trong truyện<br>- Giải pháp là nhân vật đó khắc phục vấn đề như thế nào<br><strong>3.Reading:</strong><br>- Doctor Molly : sách student book trang 78,79<br>Audio : <a href="
<p><strong>1.Learn</strong><br>+) Suffix -tion:<br>- Khi thêm -tion vào động từ thì nó trở thành danh từ<br>Ví dụ : The article informs (verb) you about time. You get information (noun)<br>+) Mạo từ xác định “The”:<br>- Chúng ta dùng “The” trước tên quốc gia:<br>+ Khi tên nước ở số nhiều (số nhiều)<br>Ví dụ : the United States<br>+ Khi tên quốc gia có từ : Kingdom of Republic<br>Ví dụ : the United Kingdom ; the Republic of South Korea<br><strong>2.
<p><strong>1.Ngữ pháp - Future facts with Will</strong><br>- Dùng “will” để nói về sự việc trong tương lai<br>(+) I / You/ He/ She/ It/ We/ They + will + Động từ nguyên mẫu</p><p>(-) I / You/ He/ She/ It/ We/ They won’t + động từ nguyên mẫu<br>(?) Will + I / You/ He/ She/ It/ We/ They + động từ nguyên mẫu?<br>=> Yes, S + will / No, S + won’t<br>+) Lưu ý : Động từ không thay đổi ở ngôi thứ ba sau Will<br>* Dấu hiệu thì tương lai, có các cụm từ sau<br>+ tomorrow ( morning / afternoon/
<p><span style="background-color:transparent;color:#000000;"><strong>1.